Erbi(III) oxide
Erbi(III) oxide

Erbi(III) oxide

O=[Er]O[Er]=OErbi(III) oxit, được tổng hợp từ erbi lithanit có công thức hóa họcEr2O3. Nó được mô tả một phần bởi Carl Gustaf Mosander năm 1843, và lần đầu tiên thu được dưới dạng tinh khiết vào năm 1905 bởi Georges Urbain và Charles James.[2] Erbi(III) oxit là một hợp chất có màu hồng với cấu trúc tinh thể khối. Trong điều kiện nhất định, nó cũng có thể có dạng lục giác.[3] Erbi(III) oxit là một chất gây độc ​​khi hít hay vô tình uống phải, hoặc tiêm vào máu với lượng lớn. Ảnh hưởng của hóa chất ở nồng độ thấp trên người trong thời gian dài chưa được xác định.[4]

Erbi(III) oxide

Số CAS 12061-16-4
InChI
đầy đủ
  • 1/2Er.3O/rEr2O3/c3-1-5-2-4
SMILES
đầy đủ
  • O=[Er]O[Er]=O

Điểm sôi 3.290 °C (3.560 K; 5.950 °F)
Khối lượng mol 382,5162 g/mol
Nguy hiểm chính độc nhẹ
Công thức phân tử Er2O3
Điểm nóng chảy 2.344 °C (2.617 K; 4.251 °F)
Khối lượng riêng 8,64 g/cm³
MagSus +73,920·10-6 cm³/mol
Ảnh Jmol-3D ảnh
ChemSpider 4298039
PubChem 159426
Độ hòa tan trong nước không tan
Bề ngoài tinh thể hồng
Tên khác Erbium oxide, erbia
Độ hòa tan trong không tan tan trong axit

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Erbi(III) oxide http://www.df.uba.ar/users/bragas/Optica%20en%20la... http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.42980... http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/0... http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=O%3... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... http://apl.aip.org/resource/1/applab/v83/i14/p2889... http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //doi.org/10.1002%2Fanie.200504599 //doi.org/10.1016%2F0079-6727(95)00007-0 //doi.org/10.1063%2F1.1616653